06/05/2016 05:35:00 AM
(Canhsatbien.vn) -
Giống như những ngọn đèn đường trên bộ, hải đăng (đèn biển) là ánh sáng của những cột đèn đường trên biển giúp thuỷ thủ tìm đường vào cảng, xác định vị trí của mình trên biển và ánh sáng của ngọn hải đăng còn có tác dụng báo hiệu cho những con tàu những nơi có đá ngầm, vách đá.
Ngọn Hải Đăng Hòn Dấu, Hải Phòng.
Ngoài ra, hải đăng được dùng để đánh dấu các đường bờ biển hay bãi cạn nguy hiểm, các lối an toàn vào cảng. Bên cạnh đó, hải đăng còn có thể hỗ trợ việc định hướng của các máy bay. Trước đây, các ngọn hải đăng được sử dụng rộng rãi đối với ngành hàng hải, nhưng hiện nay số lượng các ngọn hải đăng đã giảm đi do đã được thay thế bởi các công cụ dẫn đường điện tử hiện đại, chẳng hạn GPS.
Hải Đăng Đại Lãnh, Phú Yên.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hàng hải, Việt Nam hiện có 92 ngọn hải đăng, trải dài từ Móng Cái đến Hà Tiên và trên hầu hết các đảo thuộc lãnh hải Việt Nam. Danh sách các ngọn hải đăng như sau:
STT |
Tên hải đăng |
Chiều cao đèn |
Tầm hiệu lực (hải lý) |
||
Tháp đèn (m) |
Tâm sáng (hải đồ) |
Địa lý |
Ánh sáng |
||
1 |
Vĩnh Thực |
18,0 |
84,5 |
23,8 |
21,0 |
2 |
Đảo Trần |
17,7 |
200,8 |
34,2 |
28,0 |
3 |
Cô Tô |
16,0 |
116,0 |
27,1 |
22,0 |
4 |
Hạ Mai |
11,3 |
181,0 |
32,7 |
20,0 |
5 |
Hòn Dấu |
22,7 |
63,5 |
21,3 |
21,0 |
6 |
Long Châu |
30,0 |
110,0 |
26,5 |
26,0 |
7 |
Bạch Long Vĩ |
23,5 |
80,0 |
23,3 |
23,0 |
8 |
Hòn Mê |
18,5 |
154,0 |
30,5 |
28,0 |
9 |
Hòn Mát |
12,4 |
201,8 |
34,2 |
20,0 |
10 |
Mũi Ròn |
15,7 |
205,0 |
34,5 |
28,0 |
11 |
Cồn Cỏ |
24,2 |
76,0 |
22,8 |
22,0 |
12 |
Tiên Sa |
9,0 |
158,5 |
30,9 |
28,0 |
13 |
Cù Lao Chàm |
12,5 |
110,0 |
26,5 |
20,0 |
14 |
Lý Sơn |
45,0 |
49,9 |
19,4 |
20,0 |
15 |
Cù Lao Xanh |
16 |
119 |
27 |
27 |
16 |
Đại Lãnh |
25,6 |
110 |
27 |
16 |
17 |
Hòn Lớn |
16 |
102 |
26 |
26 |
18 |
Mũi Dinh |
16 |
186 |
33 |
26 |
19 |
Kê Gà |
41 |
65 |
21,5 |
22 |
20 |
Phú Quý |
20 |
124 |
28 |
32 |
21 |
Hòn Hải |
10,4 |
121,7 |
26,5 |
24,5 |
22 |
Vũng Tàu |
18 |
193 |
34 |
23 |
23 |
Bãi Cạnh |
16 |
212 |
35 |
26,7 |
24 |
Hòn Khoai |
15,7 |
300 |
40,7 |
26,7 |
25 |
Thổ Chu |
18 |
140 |
29 |
27 |
26 |
Song Tử Tây |
38 |
36 |
22 |
22 |
27 |
Hòn Bài |
3,0 |
45,1 |
18,6 |
16,0 |
28 |
Ba Lạt |
34,0 |
36,6 |
17,3 |
17,0 |
29 |
Quất Lâm |
25,0 |
29,0 |
15,9 |
16,0 |
30 |
Lạch Trào |
22,3 |
27,0 |
15,5 |
15,0 |
31 |
Biển Sơn |
11,4 |
31,6 |
16,4 |
16,0 |
32 |
Cửa Sót |
13,2 |
90,2 |
24,4 |
19,0 |
33 |
Cửa Nhượng |
15,0 |
35,0 |
17,0 |
16,0 |
34 |
Cửa Gianh |
20,5 |
25,6 |
15,2 |
15,0 |
35 |
Nhật Lệ |
20,0 |
35,5 |
17,1 |
17,0 |
36 |
Mũi Lay |
12,5 |
37,5 |
17,4 |
17,0 |
37 |
Thuận An |
33,6 |
36,8 |
17,3 |
17,0 |
38 |
Cửa Đại |
22,7 |
25,3 |
15,1 |
15,0 |
39 |
An Hòa |
19,0 |
25,0 |
15,1 |
15,0 |
40 |
Ba Làng An |
8,0 |
36,0 |
17,2 |
17,0 |
41 |
Sa Huỳnh |
10,4 |
87,0 |
24,1 |
17,0 |
42 |
Phước Mai |
8 |
54 |
19,6 |
18 |
43 |
Hòn Nước |
16,2 |
62,5 |
21 |
18 |
44 |
Gành Đèn |
10 |
22,5 |
14 |
17 |
45 |
Hòn Nưa |
10 |
87,5 |
14 |
16 |
46 |
Hòn Đỏ |
11,5 |
81 |
23 |
15 |
47 |
Ba Ngòi |
9 |
89,5 |
24 |
15 |
48 |
Phan Thiết |
10 |
15 |
13 |
12 |
49 |
Ba Động |
23,4 |
30,4 |
16 |
19 |
50 |
Ba Kiềm |
12,5 |
87 |
24 |
19 |
51 |
Núi Nai |
16 |
112,4 |
27 |
19 |
52 |
Ông Đốc |
19,4 |
16,8 |
10 |
13 |
53 |
Hòn Chông |
15,6 |
36,6 |
16,5 |
16 |
54 |
Đá Lát |
42 |
40 |
15 |
18 |
55 |
An Bang |
24,9 |
22,2 |
14,5 |
15 |
56 |
Trường Sa Lớn |
20,5 |
20,5 |
15 |
17 |
57 |
Diêm Điền |
22,5 |
26,5 |
15,4 |
15,0 |
58 |
Lạch Giang |
17,3 |
20,9 |
14,2 |
14,0 |
59 |
Cửa Hội |
18,0 |
24,1 |
14,9 |
14,0 |
60 |
Cửa Việt |
22,0 |
22,4 |
14,5 |
14,0 |
61 |
Chân Mây |
14,4 |
54,4 |
20,0 |
15,0 |
62 |
Sơn Chà |
15,6 |
238,4 |
36,8 |
12,0 |
63 |
Quản Tượng |
5,5 |
42,3 |
18,2 |
12,0 |
64 |
Tân Hiệp |
10,7 |
42,5 |
18,2 |
12,0 |
65 |
Vạn Ca |
14,4 |
32,6 |
16,6 |
15,0 |
66 |
Báo cảng Lý Sơn |
13,0 |
14,6 |
12,6 |
12,0 |
67 |
Bãi cạn Lý Sơn |
10,2 |
12,4 |
12,0 |
12,0 |
68 |
Sa Kỳ |
13,5 |
14,6 |
12,6 |
12,0 |
69 |
Mũi Chụt |
15 |
42 |
10 |
9 |
70 |
Hòn Chút |
16 |
58 |
22 |
10 |
71 |
Triều Dương |
10 |
11,5 |
11,7 |
12 |
72 |
Phan Rí |
16 |
19,2 |
13 |
13 |
73 |
Đà Rằng |
17 |
20,5 |
13 |
12 |
74 |
Đá Trắng - Côn Đảo |
10 |
16,8 |
13 |
12 |
75 |
Đèn báo Cửa Tiểu |
7,7 |
22,3 |
14,6 |
14 |
76 |
Aval Cần Giờ |
22,5 |
22,5 |
12 |
12 |
77 |
Hồ Tàu |
20 |
22 |
14 |
12 |
78 |
Hòn Chuối |
10,9 |
131 |
24 |
23 |
79 |
Nam Du |
11,6 |
295 |
28 |
25 |
80 |
Dương Đông |
5 |
15 |
14 |
15 |
81 |
Rạch Giá |
23,45 |
18,5 |
10 |
18 |
82 |
An Thới |
14,3 |
79,7 |
15 |
15 |
83 |
Bồ Đề |
16,5 |
20 |
14 |
15 |
84 |
Tiên Nữ |
22,1 |
20,5 |
14 |
18 |
85 |
Đá Tây |
20 |
22 |
14 |
15 |
86 |
Phúc Tần |
23,4 |
23,4 |
10 |
12 |
87 |
Quế Đường |
23,4 |
23,4 |
10 |
12 |
88 |
Huyền Trân |
23,4 |
23,4 |
10 |
12 |
89 |
Ba Kè |
22,5 |
22,5 |
10 |
12 |
90 |
Cửa Đại |
Thuộc quản lý của địa phương |
|||
91 |
Hàm Luông |
||||
92 |
Hòn Tre |
Thái An